
Chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may - may mặc | Cơ quan chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm nhanh - trọn gói
- Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
- Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
- Dịch vụ trọn gói từ A-Z
- Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy Dệt may có giá trị toàn quốc
- Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
- Không Đạt – Hoàn Tiền
7-10 ngày làm việc
Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE:
Mục Đích Của Việc Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May, Hàng May Mặc
Để đưa hàng hóa lưu thông bên ngoài thị trường, sau khi làm Chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may, doanh nghiệp sẽ được cấp chứng chỉ và được phép sử dụng mẫu dấu tem hợp quy dán lên nhãn mác sản phẩm

Hình Ảnh Đánh Giá Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May Thực Tế Tại Hiện Trường Doanh Nghiệp






Thông Tin Chi Tiết Về Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May Hàng May Mặc
1. Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sản phẩm Dệt may là gì?
Chứng nhận hợp quy sản phẩm Dệt may là quá trình nhằm đảm bảo rằng sản phẩm của bạn tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định và yêu cầu pháp lý của nhà nước. Theo quy chuẩn hiện hành, Các sản phẩm dệt may được lưu thông trên thị trường phải được đảm bảo về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo.
2. Lợi ích khi làm chứng nhận hợp quy Dệt May?
– Tăng cường Uy tín và Tin cậy:
Chứng nhận là minh chứng rõ ràng cho việc sản phẩm dệt may, hàng may mặc của bạn tuân thủ các tiêu chuẩn cao nhất, từ ISO đến các chuẩn an toàn và môi trường. Điều này tạo nên sự tin cậy từ phía khách hàng và đối tác.
– Mở Rộng Thị Trường:
Chứng nhận hợp quy dệt may mở ra cánh cửa cho việc đưa hàng hóa ra ngoài thị trường. Các đối tác, nhà cung cấp, và khách hàng thường yêu cầu minh chứng về việc tuân thủ các tiêu chuẩn, và chứng nhận này là lợi thế cạnh tranh lớn.
– Nâng Cao Hiệu Suất Vận Hành:
Việc tuân thủ các tiêu chuẩn giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và cung ứng. Điều này giúp doanh nghiệp tăng cường hiệu suất, giảm lãng phí và tăng cường quản lý chất lượng.
– Tuân Thủ Pháp Luật và Quy Định:
Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy giúp đảm bảo rằng bạn tuân thủ mọi quy định và pháp luật liên quan đến ngành Dệt may
3. Quy trình làm chứng nhận hợp quy sản phẩm Dệt may
Bước 1: Đánh giá và Chuẩn bị sơ bộ – Đánh giá hiện trạng và chuẩn bị quy trình để đáp ứng các tiêu chuẩn.
– Khảo sát, kiểm tra hoạt động sản xuất, hồ sơ của doanh nghiệp
– Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện khâu chuẩn bị cho quá trình đánh giá
Bước 2: Tiến hành báo giá và kí kết hợp đồng với Cơ quan tổ chức chứng nhận
Sau khi đánh giá sơ bộ, Doanh nghiệp thực hiện các điều chỉnh cần thiết trong quy trình sản xuất hoặc cung ứng để đáp ứng yêu cầu chuẩn. Đối với những doanh nghiệp có đủ điều kiện để làm chứng nhận, khi công tác báo giá và thỏa thuận được hoàn thành, doanh nghiệp xác nhận lịch đánh giá thực tế tại nhà máy của chuyên gia đánh giá
Bước 3: Đánh giá thực tế tại nhà máy sản xuất – Được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận độc lập được chỉ định để xác minh việc tuân thủ các tiêu chuẩn
– Chuyên gia đánh giá đến doanh nghiệp đánh giá chứng nhận sản phẩm, lấy mẫu thử nghiệm.
– Thực hiện khắc phục và báo cáo hành động khắc phục sau đánh giá (nếu có)
Bước 4: Cơ quan tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận
Sau quá trình đánh giá hồ sơ và kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu, Tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành cấp chứng nhận. Doanh nghiệp nhận chứng nhận và tiếp tục duy trì quy trình để đảm bảo tuân thủ liên tục.
4. Chi phí cho dịch vụ làm chứng nhận hợp quy Dệt may
Chi phí cho dịch vụ làm hợp quy sản phẩm Dệt may có thể biến đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Tổ Chức Chứng Nhận: Việc làm việc trực tiếp với các Tổ chức Chứng nhận không qua trung gian cũng góp phần làm giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Số lượng sản phẩm dệt may đăng kí chứng nhận: Số lượng mẫu thử nghiệm cũng là 1 trong các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của dịch vụ
Để có cái nhìn cụ thể hơn về chi phí, bạn có thể liên hệ với Chúng tôi để yêu cầu báo giá dựa trên thông tin cụ thể về sản phẩm của bạn và các yêu cầu cụ thể.
5. Xin cấp chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sản phẩm Dệt may ở đâu?
Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.
Chúng tôi với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin về năng lực tư vấn chứng nhận với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Đồng thời, chúng tôi cũng xin cám ơn những khách hàng đã ủng hộ mình trong suốt thời gian qua.
Danh Mục Sản Phẩm Dệt May Phải Làm Chứng Nhận Hợp Quy
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
5007 |
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm |
5111 |
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô |
5112 |
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ |
5113.00.00 |
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa |
5208 |
Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
5209 |
Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2 |
5210 |
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2 |
5211 |
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2 |
5212 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông |
5309 |
Vải dệt thoi từ sợi lanh |
5310 |
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 |
5311 |
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy |
5407 |
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04 |
5407.10 |
—Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá |
5407.41.10 |
—Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu |
5408 |
Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05 |
5512 |
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên |
5513 |
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2 |
5514 |
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2 |
5515 |
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp |
5516 |
Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo |
5601 |
Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) |
5602 |
Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp |
5603 |
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp |
5701 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5702 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự. |
5703 |
Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5704 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5705 |
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện |
5801 |
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06 |
5802 |
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03 |
5803 |
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06 |
5804 |
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06 |
5806.10 |
Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille) |
5806.20 |
Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng |
5811 |
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10 |
5903 |
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 |
5905 |
Các loại vải dệt phủ tường. |
6001 |
Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc |
6002 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01. |
6003 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02. |
6004 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01 |
6005 |
Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04 |
6006 |
Vải dệt kim hoặc móc khác |
6101 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03 |
6102 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04 |
6103 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
6104 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
6105 |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
6106 |
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
6107 |
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
6108 |
Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
6109 |
Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc |
6110 |
Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc |
6111 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc. |
6112 |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc |
6113.00.40 |
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 |
6114 |
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc. |
6115 |
Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc |
6115.10.10 |
– – Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp |
6116 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc |
6117 |
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ |
6201 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03. |
6202 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04 |
6203 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
6204 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. |
6205 |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai |
6206 |
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
6207 |
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
6208 |
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
6209 |
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em |
6210 |
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07. |
6211 |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác |
6212 |
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc |
6213 |
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ |
6214 |
Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự |
6215 |
Cà vạt, nơ con bướm và cravat |
6216 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao |
6217 |
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12 |
6301 |
Chăn và chăn du lịch |
6302 |
Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp |
6303 |
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường |
6304 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04 |
6307.10 |
––Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự |
6308 |
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ |
6404.11 |
– – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự |
6501.00.00 |
Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ(kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ) |
6502.00.00 |
Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí |
6504.00.00 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí |
6505 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí |
9404 |
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Công Ty Cổ Phần Chứng Nhận Và Giám Định TTP – TTPCERT
Địa chỉ:
VP Miền Bắc: Số 25, NV5, Khu Tổng Cục 5, Yên Xá, Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
VP Miền Nam: 45D/26, Đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCMHotline: 0868603810
Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 | Thứ Hai – Thứ Bảy
Khách Hàng Thân Thiết Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May







Đánh Giá Của Doanh Nghiệp Dệt May Về Chúng Tôi


