Chứng nhận Hợp chuẩn bó vỉa bê tông đúc sẵn | Cơ quan tư vấn chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm Nhanh – Trọn gói

  • Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
  • Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
  • Dịch vụ trọn gói từ A-Z
  • Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy có giá trị toàn quốc
  • Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
  • Không Đạt – Hoàn Tiền

7-10 ngày làm việc

Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE: 

1. Bó vỉa là gì? Bó vỉa bê tông đúc sẵn là gì?

Bó vỉa (Kerb): Bộ phận cấu tạo dùng để ngăn cách, chuyển tiếp cao độ giữa một số bộ phận trên đường giao thông hoặc đường trong khu công nghiệp thường được bố trí ở mép hè đường, dải phân cách và đảo giao thông.

Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn (Products of precast concrete kerb): Sản phẩm bê tông được đúc sẵn theo các hình dạng và kích thước nhất định để liên kết với nhau tạo thành bó vỉa.

2. Phân loại bó vỉa bê tông đúc sẵn theo TCVN 10797:2015

Theo chức năng giao thông, sản phẩm bê tông bó vỉa được phân thành 7 loại:

– Loại I: Có mặt ngoài gần như thẳng đứng và đủ cao để xe không thể vượt qua và ngăn không cho phương tiện đi chệch khỏi đường;

– Loại IIa: Có mặt ngoài hơi vát để có thể cho xe vượt qua trong những trường hợp cần thiết, đan rãnh đúc rời;

– Loại IIb: Mặt ngoài như loại IIa nhưng có đan rãnh đúc liền;

– Loại IIIa: Có mặt ngoài vát để phương tiện leo qua dễ dàng, đan rãnh đúc rời;

– Loại IIIb: Mặt ngoài như loại IIIa nhưng có đan rãnh đúc liền;

– Loại IVa: Có mặt ngoài gần như phẳng để người khuyết tật tiếp cận được, đan rãnh đúc rời;

– Loại IVb: Mặt ngoài như loại IVa nhưng có đan rãnh đúc liền.

Theo hình dạng tạo hình:

– Sản phẩm bó vỉa tiêu chuẩn dùng để thi công đường bó vỉa;

– Sản phẩm bó vỉa dị hình dùng để hoàn thiện đường bó vỉa.

Theo hình thức liên kết nối, sản phẩm bê tông bó vỉa được phân làm 3 loại:

– Sản phẩm bó vỉa liên kết nối kiểu “tiếp xúc”, ký hiệu NTX.

– Sản phẩm bó vỉa liên kết nối kiểu “âm dương”, ký hiệu NAD.

– Sản phẩm bó vỉa liên kết nối kiểu “tự chèn”, ký hiệu NTC.

3. Một số yêu cầu kĩ thuật đối với sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn theo TCVN 10797:2015

  1. Bê tông chế tạo sản phẩm bó vỉa phải đảm bảo đạt cường độ chịu nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 25 MPa.
  2. Yêu cầu về kích thước và mức sai lệch cho phép:

Kích thước cơ bản của sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn tiêu chuẩn

Loại bó vỉa

Chiều dài, L

Chiều rộng, B

Chiều cao, H

Bó vỉa, b1

Đan rãnh, b2

Chiều cao đỉnh, h1

Chiều sâu chôn đất, h2

Đường đô thị

Đường khu công nghiệp

B.I

không nhỏ hơn 1000

không nhỏ hơn 200

Từ 200 đến 300

không nhỏ hơn 200

không nhỏ hơn 300

B.IIa

Từ 100 đến 150

không nhỏ hơn 100

không nhỏ hơn 200

B.IIb

Từ 300 đến 400

B.IIIa

B.IIIb

Từ 300 đến 400

B.IVa

không nhỏ hơn 1200

không lớn hơn 60

B.IVb

Từ 300 đến 400

CHÚ THÍCH: B = b1+ b2; H= h1 + h2;

 

Có thể sản xuất kích thước khác theo yêu cầu của thiết kế hoặc của khách hàng.

Mức sai lệch cho phép của kích thước cơ bản sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn tiêu chuẩn

Loại kích thước

Mức sai lệch cho phép, mm

Chiều dài, L

± 5

Chiều rộng, B

± 3

Chiều cao, H

Các kích thước khác

Các kích thước khác của sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn tiêu chuẩn

Tên gọi

Mức

1. Góc vát của sản phẩm bó vỉa loại IIa và IIb, không lớn hơn

12°

2. Góc vát của sản phẩm bó vỉa loại IIIa và loại IIIb, không nhỏ hơn

45°

3. Góc vát của sản phẩm bó vỉa loại IVa và loại Ivb, không nhỏ hơn

75°

4. Bán kính lượn tròn, mm

từ 15 đến 30

5. Đường kính lỗ thi công, mm

từ 50 đến 60

  1. Yêu cầu ngoại quan và khuyết tật cho phép

Độ phẳng đều của mặt ngoài: Mặt ngoài của sản phẩm bó vỉa phải phẳng đều, không được có các điểm lồi hoặc lõm quá 5 mm.

Các khuyết tật do bê tông bị sứt vỡ: Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận chuyển, tổng diện tích bề mặt bị sứt vỡ không được vượt quá 6 lần bình phương sai lệch của kích thước của sản phẩm bó vỉa (mm2), trong đó diện tích một miếng sứt vỡ không được lớn hơn 3 lần bình phương sai lệch kích thước.

Nứt bề mặt: Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông với chiều rộng của vết nứt không được lớn hơn 0,1 mm. Các vết nứt này có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.

  1. Yêu cầu về khả năng chịu tải: Khả năng chịu tải của sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn, xác định theo phương pháp nén trên bệ máy với lực nén giới hạn (tải trọng giới hạn) không nhỏ hơn 75 kN.

4. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy có hiệu lực 03 năm, tuy nhiên không quá 12 tháng doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá giám sát 1 lần để duy trì hiệu lực chứng chỉ (Theo thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012). Vì vậy, chi phí thực hiện việc chứng nhận cũng sẽ chia thành 3 mức: Chi phí chứng nhận lần đầu (năm 1), chi phí giám sát lần 1 (năm 2), chi phí giám sát lần 2 (năm 3).

Trong mỗi mức chi phí, thì sẽ có chi phí xây dựng tài liệu, chi phí đánh giá, chi phí thử nghiệm sản phẩm, chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia, chi phí thuế GTGT.

Tùy vào loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, quy mô, vị trí mà chi phí của các doanh nghiệp có sự khác nhau.

5. Xin cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?

Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.

Hợp chuẩn hợp quy Quốc Gia với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin về năng lực tư vấn chứng nhận với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Đồng thời, chúng tôi cũng xin cám ơn những khách hàng đã ủng hộ mình trong suốt thời gian qua.

HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY THỰC TẾ TẠI HIỆN TRƯỜNG DOANH NGHIỆP

KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT

Chứng nhận Hợp chuẩn cửa sổ và cửa đi bằng kim loại | Cơ quan tư vấn chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm Nhanh – Trọn gói

  • Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
  • Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
  • Dịch vụ trọn gói từ A-Z
  • Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy có giá trị toàn quốc
  • Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
  • Không Đạt – Hoàn Tiền

7-10 ngày làm việc

Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE: 

1. CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỬA ĐI, CỬA SỔ BẰNG KIM LOẠI THEO TCVN 9366-2:2012

Chứng nhận hợp chuẩn cửa đi, cửa sổ bằng kim loại là chứng nhận sản phẩm cửa phù hợp với TCVN 9366-2:2012 (tiêu chuẩn chỉ áp dụng cho cửa đi, cửa sổ bằng kim loại có khuôn cố định cho nhà ở và nhà công cộng).Chứng nhận hợp chuẩn cửa tuy không bắt buộc phải làm nhưng các doanh nghiệp sản xuất vẫn đăng ký đánh giá chứng nhận để chứng minh chất lượng cửa của mình cũng như dùng trong việc đấu thầu hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

2. Lợi ích của việc chứng nhận hợp chuẩn cửa đi, cửa sổ bằng kim loại theo TCVN 9366-2:2012

Việc tiến hành đánh giá, chứng nhận hợp chuẩn cửa đi, cửa sổ bằng kim loại theo TCVN 9366-2:2012 sẽ đem lại một số lợi ích cho doanh nghiệp như sau:

– Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các chi phí và rủi ro liên quan nhờ áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

– Tăng khả năng trúng thầu/đấu thầu

– Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng

– Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần

– Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước

– Tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường.

3. Quy trình chứng nhận hợp chuẩn cửa đi, cửa sổ bằng kim loại theo TCVN 9366-2:2012

Bước 1: Đăng kí chứng nhận

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn và thử nghiệm mẫu điển hình

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận

4. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy có hiệu lực 03 năm, tuy nhiên không quá 12 tháng doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá giám sát 1 lần để duy trì hiệu lực chứng chỉ (Theo thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012). Vì vậy, chi phí thực hiện việc chứng nhận cũng sẽ chia thành 3 mức: Chi phí chứng nhận lần đầu (năm 1), chi phí giám sát lần 1 (năm 2), chi phí giám sát lần 2 (năm 3).

Trong mỗi mức chi phí, thì sẽ có chi phí xây dựng tài liệu, chi phí đánh giá, chi phí thử nghiệm sản phẩm, chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia, chi phí thuế GTGT.

Tùy vào loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, quy mô, vị trí mà chi phí của các doanh nghiệp có sự khác nhau

5. Xin cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?

Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.

Hợp chuẩn hợp quy Quốc Gia với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin về năng lực tư vấn chứng nhận với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Đồng thời, chúng tôi cũng xin cám ơn những khách hàng đã ủng hộ mình trong suốt thời gian qua.

HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY THỰC TẾ TẠI HIỆN TRƯỜNG DOANH NGHIỆP

KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT

Chứng nhận Hợp chuẩn sản phẩm chế phẩm vi sinh | Cơ quan tư vấn chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm Nhanh – Trọn gói

  • Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
  • Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
  • Dịch vụ trọn gói từ A-Z
  • Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy có giá trị toàn quốc
  • Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
  • Không Đạt – Hoàn Tiền

7-10 ngày làm việc

Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE: 

1. Giới thiệu chung

Chứng nhận sản phẩm vi sinh vật, chế phẩm vi sinh, phân bón vi sinh theo Quy chuẩn Việt Nam/ Tiêu chuẩn Việt Nam/ Tiêu chuẩn Quốc tế là việc cần thiết để tăng uy tín và minh chứng cho năng lực cũng như cam kết chất lượng sản phẩm của đơn vị sản xuất, giúp doanh nghiệp khẳng định chất lượng, tạo lợi thế cạnh tranh khi tham gia đấu thầu, giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường. Chứng chỉ sản phẩm vi sinh vật, chế phẩm vi sinh, phân bón vi sinh đạt tiêu chuẩn sẽ tăng hiệu quả khi quảng bá thương hiệu của nhà sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Một số sản phẩm vi sinh vật, chế phẩm vi sinh, phân bón vi sinh

STT

Mã số

Tên tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Ghi chú

1

TCVN 6168:2002

Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo

 

2

TCVN 7304-1:2003; TCVN 7304-2:2003

Vi sinh vật xử lý hầm cầu vệ sinh

 

3

TCVN 6166:2002; TCVN 6167:1996

Phân bón vi sinh

 

3. Quy trình chứng nhận sản phẩm vi sinh vật, chế phẩm vi sinh, phân bón vi sinh

Bước 1: Tiếp xúc ban đầu

Bước 2: Nộp đơn đăng ký

Bước 3: Xem xét trước đánh giá

Bước 4: Đánh giá chứng nhận

Bước 5: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá

Bước 6: Cấp giấy chứng nhận

Bước 7: Giám sát định kỳ

4. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy có hiệu lực 03 năm, tuy nhiên không quá 12 tháng doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá giám sát 1 lần để duy trì hiệu lực chứng chỉ (Theo thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012). Vì vậy, chi phí thực hiện việc chứng nhận cũng sẽ chia thành 3 mức: Chi phí chứng nhận lần đầu (năm 1), chi phí giám sát lần 1 (năm 2), chi phí giám sát lần 2 (năm 3).

Trong mỗi mức chi phí, thì sẽ có chi phí xây dựng tài liệu, chi phí đánh giá, chi phí thử nghiệm sản phẩm, chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia, chi phí thuế GTGT.

Tùy vào loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, quy mô, vị trí mà chi phí của các doanh nghiệp có sự khác nhau.

5. Xin cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?

Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.

Hợp chuẩn hợp quy Quốc Gia với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin về năng lực tư vấn chứng nhận với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Đồng thời, chúng tôi cũng xin cám ơn những khách hàng đã ủng hộ mình trong suốt thời gian qua.

HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY THỰC TẾ TẠI HIỆN TRƯỜNG DOANH NGHIỆP

KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT

Chứng nhận Hợp quy kính xây dựng | Cơ quan tư vấn chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm Nhanh – Trọn gói

  • Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
  • Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
  • Dịch vụ trọn gói từ A-Z
  • Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy có giá trị toàn quốc
  • Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
  • Không Đạt – Hoàn Tiền

7-10 ngày làm việc

Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE: 

1. Giới thiệu chung

Kính xây dựng các loại là sản phẩm nằm trong nhóm vật liệu xây dựng bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn 16 của Bộ Xây Dựng trước khi đưa ra thị trường. Việc chứng nhận hợp quy kính xây dựng nhằm kiểm soát việc quản lý chất lượng, tính năng kỹ thuật và phạm vi sử dụng để loại bỏ tối đa những tiềm ẩn có nguy cơ gây mất an toàn của sản phẩm đối với người sử dụng.

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng nói riêng và hợp quy vật liệu xây dựng nói chung áp dụng cho cả các sản phẩm sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Danh mục kính xây dựng cần chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD

2.1. Chứng nhận hợp quy kính nổi

2.2. Chứng nhận hợp quy kính phẳng tôi nhiệt

2.3. Chứng nhận hợp quy kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

2.4. Chứng nhận hợp quy kính hộp gắn kín cách nhiệt

3. Quy trình đánh giá chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm kính xây dựng

Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm kính xây dựng

Bước 2: Đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện tại cơ sở

Bước 3: Đánh giá chính thức và cấp giấy chứng nhận

Bước 4: Công bố hợp quy kính xây dựng

4.Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy có hiệu lực 03 năm, tuy nhiên không quá 12 tháng doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá giám sát 1 lần để duy trì hiệu lực chứng chỉ. Vì vậy, chi phí thực hiện việc chứng nhận cũng sẽ chia thành 3 mức: Chi phí chứng nhận lần đầu (năm 1), chi phí giám sát lần 1 (năm 2), chi phí giám sát lần 2 (năm 3).

Trong mỗi mức chi phí, thì sẽ có chi phí xây dựng tài liệu, chi phí đánh giá, chi phí thử nghiệm sản phẩm, chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia, chi phí thuế GTGT.

Tùy vào loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, quy mô, vị trí mà chi phí của các doanh nghiệp có sự khác nhau.

5. Xin cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?

Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.

Hợp chuẩn hợp quy Quốc Gia với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin về năng lực tư vấn chứng nhận với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Đồng thời, chúng tôi cũng xin cám ơn những khách hàng đã ủng hộ mình trong suốt thời gian qua.

HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY THỰC TẾ TẠI HIỆN TRƯỜNG DOANH NGHIỆP

KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT

Chứng nhận Hợp quy sơn tường dạng nhũ tương | Cơ quan tư vấn chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm Nhanh – Trọn gói

  • Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
  • Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
  • Dịch vụ trọn gói từ A-Z
  • Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy có giá trị toàn quốc
  • Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
  • Không Đạt – Hoàn Tiền

7-10 ngày làm việc

Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE: 

1.Chứng Nhận Hợp Quy Cho Sơn là gì?

Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước, được sử dụng để sơn trang trí, bảo vệ và hoàn thiện công trình. Sơn phủ là sơn tường dạng nhũ tương được sử dụng với mục đích là lớp phủ hoàn thiện để bảo vệ và trang trí mặt tường trong và mặt tường ngoài các công trình. Theo quy định tại Quy chuẩn 16 của Bộ Xây Dựng, Sơn tường dạng nhũ tương là loại sơn duy nhất còn lại trong danh mục chứng nhận hợp quy.

2. Thủ tục chứng nhận hợp quy cho sơn

Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm sơn

Bước 2: Đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện tại cơ sở

Bước 3: Đánh giá chính thức và cấp giấy chứng nhận

Bước 4: Công bố hợp quy sơn

3. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sơn tường dạng nhũ tương

Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy có hiệu lực 03 năm, tuy nhiên không quá 12 tháng doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá giám sát 1 lần để duy trì hiệu lực chứng chỉ. Vì vậy, chi phí thực hiện việc chứng nhận cũng sẽ chia thành 3 mức: Chi phí chứng nhận lần đầu (năm 1), chi phí giám sát lần 1 (năm 2), chi phí giám sát lần 2 (năm 3).

Trong mỗi mức chi phí, thì sẽ có chi phí xây dựng tài liệu, chi phí đánh giá, chi phí thử nghiệm sản phẩm, chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia, chi phí thuế GTGT.

Tùy vào loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, quy mô, vị trí mà chi phí của các doanh nghiệp có sự khác nhau.

4. Xin cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?

Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.

Với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin rằng có năng lực chứng nhận rất nhiều sản phẩm, hàng hóa với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Vậy nên khách hàng yên tâm khi sử dụng dịch vụ.

HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY THỰC TẾ TẠI HIỆN TRƯỜNG DOANH NGHIỆP

KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT

Chứng nhận Hợp quy cát xây dựng | Tư vấn cấp giấy Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy | Cơ quan tư vấn chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ Nhanh – Trọn gói

  • Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
  • Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
  • Dịch vụ trọn gói từ A-Z
  • Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy có giá trị toàn quốc
  • Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
  • Không Đạt – Hoàn Tiền

7-10 ngày làm việc

Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE: 

1. Chứng Nhận Hợp Quy cát xây dựng Là Gì? Căn Cứ Pháp Luật Mới Nhất 2023

Cát xây dựng là các nguyên liệu không thể thiếu trong xây dựng đặc biệt là các công trình lớn. Nếu không đảm bảo an toàn thì có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình và có thể gây nguy hiểm sau này. Vì vậy việc chứng nhận hợp quy cát xây dựng là rất cần thiết. Các đơn vị nào không tiến hành thực hiện chứng nhận sẽ có thể coi là vi phạm pháp luật và có thể sẽ bị xử phạt hành chính

Sản phẩm cát (cụ thể là cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; cát nghiền dùng cho bê tông và vữa) nằm trong danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy chuẩn 16 của Bộ Xây Dựng về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy. Việc chứng nhận hợp quy là cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi đưa vào sử dụng trong quá trình xây dựng và khi đưa vào sử dụng sản phẩm đảm bảo an toàn cho người và môi trường.

2.Quy trình đánh giá chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm cát xây dựng

Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm cát xây dựng

Bước 2: Đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện tại cơ sở

Bước 3: Đánh giá chính thức và cấp giấy chứng nhận

Bước 4: Công bố hợp quy cát xây dựng

3. Xin cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?

Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.

Với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin rằng có năng lực chứng nhận rất nhiều sản phẩm, hàng hóa với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Vậy nên khách hàng yên tâm khi sử dụng dịch vụ.

HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY THỰC TẾ TẠI HIỆN TRƯỜNG DOANH NGHIỆP

KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT

Chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may – may mặc | Cơ quan chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm nhanh – trọn gói

chung nhan hop quy det may may mac

Chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may - may mặc | Cơ quan chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm nhanh - trọn gói

  • Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
  • Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
  • Dịch vụ trọn gói từ A-Z
  • Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy Dệt may có giá trị toàn quốc
  • Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
  • Không Đạt – Hoàn Tiền

7-10 ngày làm việc

Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE: 

Mục Đích Của Việc Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May, Hàng May Mặc

Để đưa hàng hóa lưu thông bên ngoài thị trường, sau khi làm Chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may, doanh nghiệp sẽ được cấp chứng chỉ và được phép sử dụng mẫu dấu tem hợp quy dán lên nhãn mác sản phẩm

Chứng nhận hợp quy dệt may

Hình Ảnh Đánh Giá Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May Thực Tế Tại Hiện Trường Doanh Nghiệp

Thông Tin Chi Tiết Về Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May Hàng May Mặc

1. Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sản phẩm Dệt may là gì?

Chứng nhận hợp quy sản phẩm Dệt may là quá trình nhằm đảm bảo rằng sản phẩm của bạn tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định và yêu cầu pháp lý của nhà nước. Theo quy chuẩn hiện hành, Các sản phẩm dệt may được lưu thông trên thị trường phải được đảm bảo về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo.

2. Lợi ích khi làm chứng nhận hợp quy Dệt May?

Tăng cường Uy tín và Tin cậy:

Chứng nhận là minh chứng rõ ràng cho việc sản phẩm dệt may, hàng may mặc của bạn tuân thủ các tiêu chuẩn cao nhất, từ ISO đến các chuẩn an toàn và môi trường. Điều này tạo nên sự tin cậy từ phía khách hàng và đối tác.

Mở Rộng Thị Trường:

Chứng nhận hợp quy dệt may mở ra cánh cửa cho việc đưa hàng hóa ra ngoài thị trường. Các đối tác, nhà cung cấp, và khách hàng thường yêu cầu minh chứng về việc tuân thủ các tiêu chuẩn, và chứng nhận này là lợi thế cạnh tranh lớn.

Nâng Cao Hiệu Suất Vận Hành:

Việc tuân thủ các tiêu chuẩn giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và cung ứng. Điều này giúp doanh nghiệp tăng cường hiệu suất, giảm lãng phí và tăng cường quản lý chất lượng.

Tuân Thủ Pháp Luật và Quy Định:

Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy giúp đảm bảo rằng bạn tuân thủ mọi quy định và pháp luật liên quan đến ngành Dệt may

3. Quy trình làm chứng nhận hợp quy sản phẩm Dệt may

Bước 1: Đánh giá và Chuẩn bị sơ bộ – Đánh giá hiện trạng và chuẩn bị quy trình để đáp ứng các tiêu chuẩn.

– Khảo sát, kiểm tra hoạt động sản xuất, hồ sơ của doanh nghiệp

– Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện khâu chuẩn bị cho quá trình đánh giá

Bước 2: Tiến hành báo giá và kí kết hợp đồng với Cơ quan tổ chức chứng nhận

Sau khi đánh giá sơ bộ, Doanh nghiệp thực hiện các điều chỉnh cần thiết trong quy trình sản xuất hoặc cung ứng để đáp ứng yêu cầu chuẩn. Đối với những doanh nghiệp có đủ điều kiện để làm chứng nhận, khi công tác báo giá và thỏa thuận được hoàn thành, doanh nghiệp xác nhận lịch đánh giá thực tế tại nhà máy của chuyên gia đánh giá

Bước 3: Đánh giá thực tế tại nhà máy sản xuất – Được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận độc lập được chỉ định để xác minh việc tuân thủ các tiêu chuẩn

– Chuyên gia đánh giá đến doanh nghiệp đánh giá chứng nhận sản phẩm, lấy mẫu thử nghiệm.

– Thực hiện khắc phục và báo cáo hành động khắc phục sau đánh giá (nếu có)

Bước 4: Cơ quan tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận 

 Sau quá trình đánh giá hồ sơ và kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu, Tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành cấp chứng nhận. Doanh nghiệp nhận chứng nhận và tiếp tục duy trì quy trình để đảm bảo tuân thủ liên tục.

4. Chi phí cho dịch vụ làm chứng nhận hợp quy Dệt may

Chi phí cho dịch vụ làm hợp quy sản phẩm Dệt may có thể biến đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Tổ Chức Chứng Nhận: Việc làm việc trực tiếp với các Tổ chức Chứng nhận không qua trung gian cũng góp phần làm giảm chi phí cho doanh nghiệp.
  • Số lượng sản phẩm dệt may đăng kí chứng nhận: Số lượng mẫu thử nghiệm cũng là 1 trong các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của dịch vụ

Để có cái nhìn cụ thể hơn về chi phí, bạn có thể liên hệ với Chúng tôi để yêu cầu báo giá dựa trên thông tin cụ thể về sản phẩm của bạn và các yêu cầu cụ thể.

5. Xin cấp chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sản phẩm Dệt may ở đâu?

Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.

Chúng tôi với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin về năng lực tư vấn chứng nhận với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Đồng thời, chúng tôi cũng xin cám ơn những khách hàng đã ủng hộ mình trong suốt thời gian qua.

Danh Mục Sản Phẩm Dệt May Phải Làm Chứng Nhận Hợp Quy

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

5007

Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm

5111

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

5112

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ

5113.00.00

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

5208

Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

5209

Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

5210

Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2

5211

Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2

5212

Vải dệt thoi khác từ sợi bông

5309

Vải dệt thoi từ sợi lanh

5310

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

5311

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

5407

Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04

5407.10

Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá

5407.41.10

Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu

5408

Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05

5512

Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên

5513

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2

5514

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2

5515

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp

5516

Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

5601

Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps)

5602

Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

5603

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp

5701

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện

5702

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.

5703

Thảm và các loại hàng dệt hải sn khác, được chn, đã hoặc chưa hoàn thiện

5704

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

5705

Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

5801

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

5802

Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

5803

Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

5804

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

5806.10

Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille)

5806.20

Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng

5811

Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

5903

Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

5905

Các loại vải dệt phủ tường.

6001

Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc

6002

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.

6003

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.

6004

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01

6005

Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04

6006

Vải dệt kim hoặc móc khác

6101

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

6102

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

6103

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và qun soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6104

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, qun dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6105

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6106

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6107

Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6108

Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bng vải mỏng và trong sut (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6109

Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

6110

Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

6111

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.

6112

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

6113.00.40

Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

6114

Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.

6115

Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc

6115.10.10

– – Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

6116

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

6117

Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ

6201

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (k cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

6202

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

6203

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

6204

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

6205

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

6206

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6207

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam gii hoặc trẻ em trai

6208

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong sut (negligees), áo choàng tm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6209

Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em

6210

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

6211

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

6212

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

6213

Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ

6214

Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự

6215

Cà vạt, nơ con bướm và cravat

6216

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

6217

Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

6301

Chăn và chăn du lịch

6302

Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp

6303

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

6304

Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

6307.10

Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự

6308

Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ

6404.11

– – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự

6501.00.00

Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình tr(kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ)

6502.00.00

Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí

6504.00.00

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

6505

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

9404

Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công Ty Cổ Phần Chứng Nhận Và Giám Định TTP – TTPCERT

 

🏠Địa chỉ:
VP Miền Bắc: Số 25, NV5, Khu Tổng Cục 5, Yên Xá, Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
VP Miền Nam: 45D/26, Đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
☎Hotline: 0868603810
⏱Giờ làm việc: 8:00 – 17:00 | Thứ Hai – Thứ Bảy

Khách Hàng Thân Thiết Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May

Đánh Giá Của Doanh Nghiệp Dệt May Về Chúng Tôi

Dịch vụ làm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy dệt may uy tín - tận tâm
Thiên Hương
Lĩnh vực Logistic
Dịch vụ tư vấn làm hợp chuẩn hợp quy sản phẩm - nhân viên tư vấn nhiệt tình hỗ trợ mặc dù tôi chưa sử dụng dịch vụ trong thời gian này!
Hiền Giang
Quản lý doanh nghiệp dệt may
Nhờ có dịch vụ làm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sản phẩm mà sản phẩm của tôi đã được công bố thành công
Sỹ Tùng
Giám đốc Xí nghiệp May mặc
0868.603.810