
Chứng nhận Hợp chuẩn bó vỉa bê tông đúc sẵn | Cơ quan tư vấn chứng nhận toàn quốc | Dịch vụ làm Nhanh – Trọn gói
- Tư Vấn, Đào Tạo, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận hơn 100+ lĩnh vực
- Chuyên Gia Tư Vấn tham gia hơn 300+ cuộc đánh giá tại doanh nghiệp
- Dịch vụ trọn gói từ A-Z
- Giấy chứng nhận Hợp chuẩn – Hợp quy có giá trị toàn quốc
- Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước
- Không Đạt – Hoàn Tiền
7-10 ngày làm việc
Liên hệ để được tư vấn miễn phí HOTLINE:
1. Bó vỉa là gì? Bó vỉa bê tông đúc sẵn là gì?
Bó vỉa (Kerb): Bộ phận cấu tạo dùng để ngăn cách, chuyển tiếp cao độ giữa một số bộ phận trên đường giao thông hoặc đường trong khu công nghiệp thường được bố trí ở mép hè đường, dải phân cách và đảo giao thông.
Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn (Products of precast concrete kerb): Sản phẩm bê tông được đúc sẵn theo các hình dạng và kích thước nhất định để liên kết với nhau tạo thành bó vỉa.
2. Phân loại bó vỉa bê tông đúc sẵn theo TCVN 10797:2015
Theo chức năng giao thông, sản phẩm bê tông bó vỉa được phân thành 7 loại:
– Loại I: Có mặt ngoài gần như thẳng đứng và đủ cao để xe không thể vượt qua và ngăn không cho phương tiện đi chệch khỏi đường;
– Loại IIa: Có mặt ngoài hơi vát để có thể cho xe vượt qua trong những trường hợp cần thiết, đan rãnh đúc rời;
– Loại IIb: Mặt ngoài như loại IIa nhưng có đan rãnh đúc liền;
– Loại IIIa: Có mặt ngoài vát để phương tiện leo qua dễ dàng, đan rãnh đúc rời;
– Loại IIIb: Mặt ngoài như loại IIIa nhưng có đan rãnh đúc liền;
– Loại IVa: Có mặt ngoài gần như phẳng để người khuyết tật tiếp cận được, đan rãnh đúc rời;
– Loại IVb: Mặt ngoài như loại IVa nhưng có đan rãnh đúc liền.
Theo hình dạng tạo hình:
– Sản phẩm bó vỉa tiêu chuẩn dùng để thi công đường bó vỉa;
– Sản phẩm bó vỉa dị hình dùng để hoàn thiện đường bó vỉa.
Theo hình thức liên kết nối, sản phẩm bê tông bó vỉa được phân làm 3 loại:
– Sản phẩm bó vỉa liên kết nối kiểu “tiếp xúc”, ký hiệu NTX.
– Sản phẩm bó vỉa liên kết nối kiểu “âm dương”, ký hiệu NAD.
– Sản phẩm bó vỉa liên kết nối kiểu “tự chèn”, ký hiệu NTC.
3. Một số yêu cầu kĩ thuật đối với sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn theo TCVN 10797:2015
- Bê tông chế tạo sản phẩm bó vỉa phải đảm bảo đạt cường độ chịu nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 25 MPa.
- Yêu cầu về kích thước và mức sai lệch cho phép:
Kích thước cơ bản của sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn tiêu chuẩn
Loại bó vỉa |
Chiều dài, L |
Chiều rộng, B |
Chiều cao, H |
|||
Bó vỉa, b1 |
Đan rãnh, b2 |
Chiều cao đỉnh, h1 |
Chiều sâu chôn đất, h2 |
|||
Đường đô thị |
Đường khu công nghiệp |
|||||
B.I |
không nhỏ hơn 1000 |
không nhỏ hơn 200 |
– |
Từ 200 đến 300 |
không nhỏ hơn 200 |
không nhỏ hơn 300 |
B.IIa |
– |
Từ 100 đến 150 |
không nhỏ hơn 100 |
không nhỏ hơn 200 |
||
B.IIb |
Từ 300 đến 400 |
|||||
B.IIIa |
– |
|||||
B.IIIb |
Từ 300 đến 400 |
|||||
B.IVa |
không nhỏ hơn 1200 |
– |
không lớn hơn 60 |
|||
B.IVb |
Từ 300 đến 400 |
|||||
CHÚ THÍCH: B = b1+ b2; H= h1 + h2;
Có thể sản xuất kích thước khác theo yêu cầu của thiết kế hoặc của khách hàng. |
Mức sai lệch cho phép của kích thước cơ bản sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn tiêu chuẩn
Loại kích thước |
Mức sai lệch cho phép, mm |
Chiều dài, L |
± 5 |
Chiều rộng, B |
± 3 |
Chiều cao, H |
Các kích thước khác
Các kích thước khác của sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn tiêu chuẩn
Tên gọi |
Mức |
1. Góc vát của sản phẩm bó vỉa loại IIa và IIb, không lớn hơn |
12° |
2. Góc vát của sản phẩm bó vỉa loại IIIa và loại IIIb, không nhỏ hơn |
45° |
3. Góc vát của sản phẩm bó vỉa loại IVa và loại Ivb, không nhỏ hơn |
75° |
4. Bán kính lượn tròn, mm |
từ 15 đến 30 |
5. Đường kính lỗ thi công, mm |
từ 50 đến 60 |
- Yêu cầu ngoại quan và khuyết tật cho phép
Độ phẳng đều của mặt ngoài: Mặt ngoài của sản phẩm bó vỉa phải phẳng đều, không được có các điểm lồi hoặc lõm quá 5 mm.
Các khuyết tật do bê tông bị sứt vỡ: Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận chuyển, tổng diện tích bề mặt bị sứt vỡ không được vượt quá 6 lần bình phương sai lệch của kích thước của sản phẩm bó vỉa (mm2), trong đó diện tích một miếng sứt vỡ không được lớn hơn 3 lần bình phương sai lệch kích thước.
Nứt bề mặt: Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông với chiều rộng của vết nứt không được lớn hơn 0,1 mm. Các vết nứt này có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
- Yêu cầu về khả năng chịu tải: Khả năng chịu tải của sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn, xác định theo phương pháp nén trên bệ máy với lực nén giới hạn (tải trọng giới hạn) không nhỏ hơn 75 kN.
4. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy
Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy có hiệu lực 03 năm, tuy nhiên không quá 12 tháng doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá giám sát 1 lần để duy trì hiệu lực chứng chỉ (Theo thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012). Vì vậy, chi phí thực hiện việc chứng nhận cũng sẽ chia thành 3 mức: Chi phí chứng nhận lần đầu (năm 1), chi phí giám sát lần 1 (năm 2), chi phí giám sát lần 2 (năm 3).
Trong mỗi mức chi phí, thì sẽ có chi phí xây dựng tài liệu, chi phí đánh giá, chi phí thử nghiệm sản phẩm, chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia, chi phí thuế GTGT.
Tùy vào loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, quy mô, vị trí mà chi phí của các doanh nghiệp có sự khác nhau.
5. Xin cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?
Để tìm 1 tổ chức chứng nhận, trước hết các cá nhân, tổ chức phải xem năng lực chứng nhận của đơn vị chứng đó có chứng nhận sản phẩm của mình không. Sau đó gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận tới tổ chức đó.
Hợp chuẩn hợp quy Quốc Gia với hơn 10 năm kinh nghiệp trong lĩnh vực chứng nhận và công bố thành công hợp chuẩn, hợp quy. Chúng tôi tự tin về năng lực tư vấn chứng nhận với phương châm Uy tín – Hiệu quả – Tiết kiệm. Đồng thời, chúng tôi cũng xin cám ơn những khách hàng đã ủng hộ mình trong suốt thời gian qua.
HÌNH ẢNH ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY THỰC TẾ TẠI HIỆN TRƯỜNG DOANH NGHIỆP








KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT












